/data/file/BN/BN.png

Nhằm đánh giá kết quả việc làm của sinh viên  sau một năm tốt nghiệp, bước đầu xây dựng cơ sở dữ liệu về cựu sinh viên cũng như ghi nhận những đánh giá của đơn vị sử dụng lao động về sinh viên của trường, Trung tâm Hỗ trợ sinh viên & Quan hệ doanh nghiệp tiến hành hoạt động “Khảo sát việc làm của sinh viên niên khoá 2005 -2009 sau một năm tốt nghiệp”

Đơn vị triển khai khảo sát 400 sinh viên khóa 31 bậc đại học hệ chính quy thuộc 29 ngành và 100 doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực. Kết quả khảo sát là cơ sở để Nhà trường đánh giá lại chất lượng đào tạo vể mức độ phù hợp giữa chương trình đào tạo, ngành đào tạo với nhu cầu thị trường lao động.

I.          Kết quả thu được của cuộc khảo sát như sau:
A.       Phản hồi từ sinh viên
1.      Tỉ lệ sinh viên đã có việc làm 95,75%, 4,25% sinh viên chưa có việc làm
2.      Nguyên nhân sinh viên chưa tìm được việc làm
-         Tiếp tục đi học: 64,71%
-         Đã xin việc nhưng không thành công: 29,41%
-         Không đi học nhưng chưa có ý định tìm việc: 5,88%
3.      Hầu hết các ngành có tỉ lệ sinh viên có việc làm trên 85%. Riêng đối với ngành Phát triển nông thôn tỉ lệ này là 71,48%
4.      Thời gian sinh viên có việc làm đầu tiên sau 1 năm tốt nghiệp
-         Có việc làm ngay: 52,48%
-         Dưới 6 tháng: 42,56%
-         Từ 6 tháng đến 12 tháng: 4,18%
-         Trên 12 tháng: 0,78%
5.      Tỉ lệ về thành phần kinh tế nơi sinh viên tham gia làm việc
-         Doanh nghiệp tư nhân trong nước: 54,31%
-         Cơ quan/Doanh nghiệp Nhà nước: 30,55%
-         Doanh nghiệp nước ngoài: 12,79%
-         Khác: 1,60%
-         Hộ gia đình/Cá thể: 0,80%
-         Hợp tác xã: 0,00%
6.      Vai trò của sinh viên trong công việc
-         Làm thuê hưởng lương: 98,00%
-         Chủ doanh nghiệp: 2,00%
-         Lao động trong gia đình không hưởng lương: 0,00%
7.      Lý do sinh viên có việc làm
-         Nhiều hơn 1 yếu tố: 54,83%
-         Khác: 16,71%
-         Học lực: 13,58%
-         Quen biết: 6,01%
-         Kinh nghiệm làm việc: 4,96%
-         Trình độ ngoại ngữ: 1,83%
-         Trình độ vi tính: 1,57%
-         Sức khỏe: 0,26%
-         Ngoại hình: 0,26%
8.      Đánh giá của sinh viên về mức độ hữu ích của kiến thức tại trường đối với công việc
-         Hữu ích: 55,09%
-         Ít hữu ích: 28,20%
-         Rất hữu ích: 10,97%
-         Không hữu ích: 5,74% 
9.      Tính chất công việc với chuyên ngành được đào tạo
-         Đúng ngành: 43,08%
-         Gần ngành: 37,60%
-         Trái ngành: 19,32%
10. Ngành có tỉ lệ sinh viên làm việc đúng ngành cao
-         Quản trị kinh doanh: 100%
-         Công nghệ thông tin: 100%
-         Thú y: 100%
11.Ngành có tỉ lệ sinh viên làm việc trái ngành cao
-         Kỹ thuật môi trường: 61,54%
-         Phát triển nông thôn: 60%
-         Lâm nghiệp: 50%
12. Đánh giá về mức độ ổn định của công việc trong 3 năm tới
-         Ổn định: 58,49%
-         Ít ổn định: 20,37%
-         Rất ổn định: 14,88%
-         Không ổn định: 6,27%
13.Mức thu nhập bình quân/tháng
-         Từ 1 triệu – dưới 3 triệu: 46%
-         Từ 3 triệu – dưới 5 triệu: 28%
-         Từ 5 triệu trở lên: 26%
-         Dưới 1 triệu: 0%
14.Mức độ hài lòng đối với công việc
-         Tương đối hài lòng: 47%
-         Hài lòng: 33,16%
-         Không hài lòng: 12,01%
-         Rất hài lòng: 7,83%
15.Ý định tiếp tục với công việc hiện tại
-         Có: 77,28%
-         Không: 21,15%
-         Khác: 1,57%
16.Nơi công tác
-         Thành thị: 79,63%
-         Nông thôn: 20,37%
B.        Phản hồi từ đơn vị sử dụng lao động
1.      Khả năng thích ứng với công việc thực tế của sinh viên khi bắt đầu công tác tại đơn vị
-         Nhanh: 60,61%
-         Bình thường: 36,36%
-         Rất nhanh: 3,03%
-         Chậm: 0,00%
-         Rất chậm: : 0,00%
2.      Tỉ lệ đơn vị đào thêm kiến thức cho sinh viên
-         Có: 100%
-         Không: 0,00%
3.      Những kiến thức mà doanh nghiệp cần đào tạo lại
-         Các kỹ năng mềm: 51,52%
-         Kiến thức nghiệp vụ: 42,42%
-         Khác: 3,03%
-         Nhiều hơn 1: 3,03%
4.      Nhận xét về chất lượng sinh viên về kiến thức chuyên môn
-         Khá: 72,73%
-         Tốt: 12,12%
-         Trung bình: 12,12%
-         Yếu: 3,03%
5.      Nhận xét về chất lượng sinh viên về kỹ năng nghiệp vụ
-         Khá: 66,67%
-         Trung bình: 30,30%
-         Yếu: 3,03%
-         Tốt: 0,00%
6.      Nhận xét về chất lượng sinh viên về trình độ ngoại ngữ và tin học
-         Trung bình: 51,52%
-         Khá: 45,45%
-         Yếu: 3,03%
-         Tốt: 0,00%
7.      Đánh giá về năng lực làm việc của sinh viên
-         Năng động: 81,82%
-         Bình thường: 12,12%
-         Rất năng động: 6,06%
-         Kém năng động: 0,00%
8.      Đánh giá về khả năng giao tiếp của sinh viên
-         Quan hệ tốt: 60,61%
-         Bình thường: 36,36%
-         Không hòa đồng: 3,03%
9.      Kỹ năng làm việc sinh viên cần chú trọng
-         Nhiều hơn 1 yếu tố: 48,48%
-         Kỹ năng xử lý công việc: 27,27%
-         Giao tiếp: 15,15%
-         Chuyên môn: 6,00%
-         Soạn thảo văn bản: 3,03%
10.Kỹ năng tin học sinh viên cần chú trọng
-         Tin học văn phòng: 30,30%
-         Chương trình ứng dụng khác: 21,21%
-         Nhiều hơn 1 yếu tố: 18,18%
-         Không cần thiết: 15,15%
-         Internet: 9,09%
-         Tra cứu văn bản: 6,06%
11.Kỹ năng ngoại ngữ sinh viên cần chú trọng
-         Nhiều hơn 1 yếu tố: 51,52%
-         Nói: 18,18%
-         Nghe: 9,09%
-         Đọc: 6,06%
-         Ngoại ngữ khác: 6,06%
-         Không cần thiết: 6,06%
-         Viết: 3,03%          
12.Nhu cầu hợp tác của đơn vị với nhà trường
-         Tiếp nhận sinh viên thực tập: 54,55%
-         Tổ chức giới thiệu về đơn vị tại trường: 30,30%
-         Tiếp nhận sinh viên tham quan doanh nghiệp; 12,12%
-         Chưa có nhu cầu: 3,03%
13.Đề xuất của doanh nghiệp nhằm tăng cường sự hợp tác, gắn kết với nhà trường
-         Tổ chức các chương trình giao lưu doanh nghiệp và sinh viên
-         Tổ chức các buổi hội thảo, huấn luyện cho sinh viên do chuyên gia của công ty hướng dẫn
-         Hợp tác nghiên cứu và triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học
-         Phối hợp với nhà trường thực hiện công tác tư vấn tuyển sinh, tài trợ học bổng cho sinh viên nghèo
-         Tham dự các buổi báo cáo tốt nghiệp của sinh viên
-         Giao lưu về văn nghệ, thể thao nhân các ngày lễ, kỷ niệm
-         Tham gia các sự kiện, chương trình do nhà trường tổ chức
II.      Kết luận
Phần lớn sinh viên của trường sau khi tốt nghiệp đều có việc làm (95,75%), trong đó gần 90% tìm được việc làm dưới 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Khoảng 67% sinh viên làm thuê trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, 30,5% sinh viên làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước. Khoảng 54% sinh viên có mức lương bình quân trong khoảng từ 3 – 5 triệu đồng. Sinh viên các ngành Phát triển nông thôn, Kỹ thuật môi trường, Lâm nghiệp có tỉ lệ làm việc trái ngành cao nhất. Bên cạnh đó, sinh viên các ngành Quản trị kinh doanh, Thú y, Công nghệ thông tin hầu hết làm việc đúng chuyên ngành đã học.
 
Đối với đơn vị sử dụng lao động, 60,61% đơn vị đánh giá sinh viên của trường thích ứng nhanh với công việc. Về chất lượng kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ của sinh viên trên 65% đơn vị đánh giá ở mức độ khá. Hầu hết các đơn vị đều đào tạo thêm kiến thức cho sinh viên trong đó hơn 90% là về kỹ năng mềm và kiến thức nghiệp vụ. Về trình độ ngoại ngữ và tin học trên 90% đơn vị đánh giá sinh viên có trình độ trung bình và khá. 81,82% đơn vị đánh giá sinh viên năng động trong công việc và 60,61% đơn vị đánh giá sinh viên giao tiếp tốt.
 
Bên cạnh đó, gần 50% đơn vị tuyển dụng góp ý sinh viên cần chú trọng hoàn thiện về kỹ năng giao tiếp và kỹ năng xử lý công việc cũng như về tin học văn phỏng và các chương trình ứng dụng. Về ngoại ngữ hơn 50% đơn vị góp ý sinh viên cần hoàn thiện toàn diện các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết.
 
Gần 100% các đơn vị tuyển dụng có nhu cầu hợp tác với nhà trường về tiếp nhận sinh viên thực tập, giao lưu với sinh viên và tiếp nhận sinh viên đến tham quan doanh nghiệp.
 
Trên đây là tổng hợp kết quả khảo sát sinh viên hệ đại học chính quy niên khóa 2005 – 2009 sau một năm tốt nghiệp, Trung tâm HTSV & QHDN gởi lãnh đạo nhà trường và các đơn vị tham khảo.
 
 
 
         Giám đốc Trung tâm                                                     Người báo cáo 
Th.S Trần Đình Lý                                                     Nguyễn Thị Thảo Vy
 
 
 

 

Số lần xem trang: 3739
Điều chỉnh lần cuối: 13-05-2011

Trang liên kết

 

 

 

 

 

 

 

Chào bạn !
X

Xin mời bạn đặt câu hỏi !

Họ tên
 
Email /Fb/Điện thoại:

Nội dung:

Số xác nhận : bốn không một ba

Xem trả lời của bạn !

logolink